Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 5,6 lít
khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của MgO và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33,3% và 66,7%
C. 50% và 50%
B. 66,7% và 33,3%
D. 53,3% và 46,7%
Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít H₂ (đktc). Phần trăm về khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:(biết Mg =24, O =16) *
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a a
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
b b
\(nH2=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2mol\)\(\Rightarrow a=0.2mol\)
\(\%mMg=\dfrac{0.2\times24\times100}{8.8}=54.5\%\)
\(\%mMgO=100-54.5=45.5\%\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có trong hỗn hợp
nH2=2.24/22.4=0.1 mol
pt: Mg+2HCL->MgCl2+H2
nMg=nH2=0.1 mol
mMg=0.1*24=2.4g
=>mMg=6-2.4=3.6g
%mMg=(3.6/6)*100=60%
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có phương trình hoá học sau:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=6-2,4=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{6}.100=60\%\)
Chúc bạn học tốt nha!!!
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,015(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,015.24}{1,5}.100\%=24\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-24\%=76\%\)
Chọn A
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.015\cdot24=0.36\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{0.36}{1.5}\cdot100\%=24\%\)
\(\%MgO=100-24=76\%\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Cho 15g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Mg và Cu lần lượt là
A.16,8% và 83,2%
B.48% và 52%
C.50% và 50%
D.80% và 20%
Cu không pư HCl
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}= 0,3 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,3 . 24= 7,2g\)
%m\(Mg\)=\(\dfrac{7,2}{15} . 100\)%= 48%
%m\(Cu\)= 100% - 48%= 52%
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với 390,2g dung dịch HCl 7,3%, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,1.40}{10}.100=40\%\\\%m_{MgO}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{10+390,2-0,1.2}.100=2,775\%\\C\%_{MgO}=\dfrac{4}{10+390,2-0,1.2}.100=1\%\end{matrix}\right.\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)